Đối với các hộ gia đình nhỏ, có thể dùng loại hai cục (Spilit type) hoặc một cục tuỳ theo cấu trúc nhà. Phòng có diện tích từ 9 đến 15 m2 có thể gắn máy công suất 9.000 BTU/h (một ngựa), diện tích từ 15 đến 20 m2 gắn máy 12.000 BTU/h (1,5 ngựa), diện tích từ 20 đến 30 m2 gắn máy 18.000 BTU/h (hai ngựa).
Các bạn có thể tham khảo ở bảng dưới:
Công năng sử dụng |
Diện tích |
Công suất phù hợp |
Loại điều hoà |
Phòng khách
Phòng ngủ Phòng ăn Phòng làm việc |
Nhỏ hơn 15 m2 |
9.000 BTU |
Treo tường |
Từ 15m2 đến 20m2 |
12.000 BTU |
Treo tường | |
Từ 20m2 đến 30m2 |
18.000 BTU |
Treo tường | |
Từ 30m2 đến 40m2 |
24.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 40m2 đến 45m2 |
28.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 45m2 đến 50m2 |
30.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 50m2 đến 55m2 |
36.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 55m2 đến 60m2 |
42.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 60m2 đến 70m2 |
48.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Phòng họp
Hội trường Nhà hàng Phòng Karaoke Bệnh viện Thư viện Phòng làm việc có nhiều máy móc sinh nhiệt |
Nhỏ hơn 15 m2 |
12.000 BTU |
Treo tường |
Từ 15m2 đến 20m2 |
18.000 BTU |
Treo tường | |
Từ 20m2 đến 30m2 |
24.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 30m2 đến 40m2 |
28.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 40m2 đến 45m2 |
30.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 45m2 đến 50m2 |
36.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 50m2 đến 55m2 |
42.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 55m2 đến 60m2 |
48.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần | |
Từ 60m2 đến 70m2 |
60.000 BTU |
Treo tường/ Tủ đứng/ áp trần |
Bên cạnh đó, việc lựa chọn công suất còn phụ thuộc vào số người thường xuyên có trong phòng (vì thân nhiệt người sẽ làm giảm độ lạnh), độ che phủ ánh sáng mặt trời, độ cách nhiệt của phòng, vị trí và độ lớn của cửa sổ… Đây là những yếu tố có thể làm giảm độ lạnh.
Lựa chọn công suất trung bình cần thiết cho 1m2 sàn nhà:
Công năng sử dụng |
Công suất trung bình cần thiết cho 1m2 sàn nhà |
Phòng khách |
700 – 900 BTU/m2 |
Phòng ngủ |
550 – 700 BTU/m2 |
Phòng ăn |
700 – 900 BTU/m2 |
Phòng làm việc |
500 – 700 BTU/m2 |
Phòng họp |
900 – 1200 BTU/m2 |
Hội trường |
1000 – 1200 BTU/m2 |
Nhà hàng |
700 – 1000 BTU/m2 |
Phòng Karaoke |
700 – 1200 BTU/m2 |
Bệnh Viện |
600 – 1000 BTU/m2 |
Thư viện sách |
800 – 1000 BTU/m2 |
Thư viện máy PC |
1000 – 1300 BTU/m2 |
Phòng máy chủ (Server) |
1000- 1500 BTU/m2 |
Thừa thì sao, thiếu thì sao?
Nếu chọn máy lạnh đủ công suất, bạn sẽ đảm bảo rằng khoản tiền đầu tư phù hợp, lượng điện tiêu hao cũng phù hợp.
Theo kỹ sư Nguyễn Thế Dũng, phụ trách trung tâm bảo hành siêu thị điện máy Thiên Hoà TP HCM, đừng bao giờ chọn may lanh thiếu công suất so với thể tích, nhu cầu sử dụng của căn phòng. Nhiệt độ không đủ lạnh sẽ buộc máy phải làm việc liên tục, dẫn tới hao điện, nóng máy và độ bền của máy giảm.
Ông Dũng khuyên, khi mua máy nên chọn công suất dư ra một ít. Số tiền đầu tư ban đầu có thể nhiều hơn chọn máy đúng công suất nhưng được lợi là máy mạnh, thời gian đạt độ lạnh nhanh hơn và khi máy đạt đủ độ lạnh thì sẽ tự ngưng hoạt động. Với loại máy dư công suất so với nhu cầu thì máy sẽ có nhiều thời gian “nghỉ”, giúp cho độ bền của máy được kéo dài.
Cũng có người lo dùng máy thừa công suất sẽ tốn điện nhiều hơn. Ông Dũng cho biết điều này đúng nếu như so sánh giữa hai máy có công suất lớn và nhỏ cùng hoạt động liên tục. Trong trường hợp dùng cho một căn phòng có thể tích bằng nhau thì có khi loại máy công suất lớn lại ít hao điện hơn vì chúng chỉ chạy trong một thời gian ngắn là phòng đạt độ lạnh và tự ngắt. Trong khi đó, máy có công suất vừa đủ hoặc thiếu sẽ buộc phải chạy liên tục và như vậy sẽ phải tiêu thụ điện năng liên tục.